11/01/2022

[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng vay mua nhà tháng 1/2022: Thấp nhất 5%/năm

[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng vay mua nhà tháng 1/2022: Thấp nhất 5%/năm

Bước sang năm mới, lãi suất ngân hàng vay mua nhà nhìn chung không có sự thay đổi, khung lãi suất tiếp tục duy trì ổn định trong khoảng 5%/năm – 8,99%/năm.

Trong tháng mới đầu năm 2022, gói sản phẩm vay mua nhà tại ngân hàng PvcomBank tiếp tục duy trì ở mức thấp nhất chỉ 5%/năm. Mức lãi suất này chỉ áp dụng cho 6 tháng vay đầu tiên, khi hết thời hạn hưởng ưu đãi, lãi suất sẽ được cố định là 12%/năm cho những tháng kế tiếp. Hạn mức cho vay tối đa tại ngân hàng này lên đến 85% giá trị tài sản đảm bảo, thời hạn vay tối đa 20 năm.

Ngân hàng có lãi suất vay mua nhà thấp thứ hai là VPBank với lãi suất ưu đãi từ 5,9%/năm với các kỳ hạn linh hoạt. Ở cùng mức lãi suất này, khách hàng có thể lựa chọn gói vay tại ngân hàng TPBank. TPBank cho phép vay tối đa 90% phương án vay vốn với thời gian vay 20 năm. HSBC, Shinhan Bank và BIDV cùng đưa ra mức lãi suất cho vay là 6,2%/năm. Ngoài ra, người mua nhà cũng có thể tham khảo một số chương trình cho vay mua nhà đến từ các ngân hàng có cùng mức lãi suất tương đối cạnh tranh như Woori Bank (6,1%/năm), Hong Leong Bank (6,19%/năm)…Sacombank và VIB hiện là hai ngân hàng có lãi suất cho vay mua nhà cao trong tháng với mức lãi suất lần lượt là 8,5% và 8,3%. Tuy có lãi suất cao nhưng khách hàng có thể vay tối đa 100% giá trị tài sản đảm bảo, thời hạn cho vay dài đến 25, 30 năm giúp khách hàng giảm bớt gánh nặng tài chính hàng tháng.

Bắc Á Bank tiếp tục là ngân hàng đưa ra gói lãi suất vay mua nhà cao nhất, duy trì ở mức 8,99%/năm. Thời hạn vay tối đa của ngân hàng kéo dài đến 25 năm, hạn mức cho vay tối đa là 90%.

Điều kiện vay mua nhà tại mỗi ngân hàng sẽ được quy định khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản, các ngân hàng đều đưa ra các điều kiện như: Khách hàng đủ 18 tuổi trở lên, có điểm tín dụng tốt, thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ... 

Dưới đây là bảng lãi suất cho vay mua nhà tháng 1/2022 được h3batdongsan.com cập nhật mới nhất.

Ghi chú: LSTK (Lãi suất tiết kiệm); LSCS (Lãi suất cơ sở); CPV (Chi phí vốn).

 

STT Ngân hàng Lãi suất ưu đãi (%/năm) Tỷ lệ cho vay tối đa (%) Kỳ hạn vay tối đa (năm)
1 PVcomBank 5 85 20
2 VPBank 5,9 75 25
3 TPBank 5,9 90 30
4 Woori Bank 6,1 70 30
5 Hong Leong Bank 6,19 80 25
6 Shinhan Bank 6,2 70 30
7 BIDV 6,2 100 20
8 HSBC 6,2 70 25
9 UOB 6,49 75 25
10 Techcombank 6,69 70 35
11 Vietcombank 6,79 70 20
12 MSB 6,99 90 25
13 Eximbank 7,99 95 30
14 VIB 8,3 90 30
15 Bắc Á 8,99 90 25

 

 

Bình luận của bạn
zalo